Preview only show first 10 pages with watermark. For full document please download

Bao Cao Thuc Tap Tot Nghiep Chuan

   EMBED

  • Rating

  • Date

    June 2018
  • Size

    1.9MB
  • Views

    85
  • Categories


Share

Transcript

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 3
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM ........................... 4
CHUYỂN MẠCH - TRUYỀN DẪN CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 3 ...... 4
CHƢƠNG II: MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 3 .... 5
2.1 Mạng chuyển mạch. ................................................................................... 5
2.2.Mạng Viễn thông ........................................................................................ 7
2.3 Cấu hình mạng truyền dẫn ......................................................................... 8
2.3.1 Sơ đồ mạng truyền dẫn............................................................................ 8
2.3.2. Chi tiết truyền dẫn quang hiện nay. ....................................................... 9
2.4.Thiết bị TTQ SDH FLX150/600 .............................................................. 14
2.4.1 Tổng quan về hệ thống SDH: ................................................................ 14
2.5 Thiết bị truyền dẫn SDH FLX600A ......................................................... 15
2.5.1 Chế độ điều khiển: ................................................................................ 16
2.5.2 Bảo vệ đƣờng truyền: ............................................................................ 17
2.5.3 Các mức liên kết chéo: .......................................................................... 17
2.5.4 Các cổng giao tiếp: ................................................................................ 17
2.5.5 Giao tiếp đồng bộ: ................................................................................. 17
2.5.6 Quản lý mạng: ....................................................................................... 17
2.6 .Thiết bị TTQ SDH ALCATEL 1660SMC .............................................. 17
2.6.1 Giới thiệu chung .................................................................................... 17
2.6.2 Các cấu hình thiết bị và ứng dụng mạng của hệ thống ......................... 18
2.6.3 Các thành phần của một hệ thống 1660SM .......................................... 20
2.6.4 Giới thiệu các card chính trên hệ thống : .............................................. 20
CHƢƠNG III : CẤU TRÚC TRUYỀN DẪN CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ
NỘI 3 .................................................................................................................. 23
3.1 Tổng quan về hệ thống thông tin quang. .................................................. 23
3.2 Các Phƣơng pháp đo suy hao sợi quang .................................................. 26
3.2.1 Đo suy hai theo phƣơng pháp 2 điểm ................................................... 26
3.2.1.1 Phƣơng pháp cắt sợi : ( cut - back - method ) .................................. 26
3.2.1.2 Phƣơng pháp xen thêm : ( Insertion loss method ) .......................... 27
3.2.2 Phƣơng pháp đo phản xạ và tán xạ ngƣợc : .......................................... 28
3.3 Cấu hình nút mạng ................................................................................... 30
3.3.1 Cấu hình nút mạng và trạng thái cảnh báo ............................................ 30
3.3.2 Cách khai báo thêm và xóa luồng. ........................................................ 32
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 37

1

MỤC LỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ các HOST nối với mạng Quốc gia ......................................... 7
Hình 2.2 Mạng Viễn thông Công ty Điện thoại Hà nội 3 ................................ 8
Hình 2.3 Mạng truyền dẫn Công ty Điện thoại Hà nội 3 ................................ 9
Hình 2.4 Sơ đồ mạch vòng Ring 1 ................................................................... 10
Hình 2.5 Sơ đồ mạch Vòng Ring 2 .................................................................. 10
Hình 2.6 Sơ đồ mạch Vòng Ring 3 .................................................................. 11
Hình 2.7 Sơ đồ mạch Vòng Ring 4 .................................................................. 11
Hình 2.8 Sơ đồ mạch Vòng Ring 5 .................................................................. 11
Hình 2.9 Sơ đồ mạch Vòng Ring 6 .................................................................. 12
Hình 2.10 Sơ đồ mạch Vòng Ring 7 ................................................................ 12
Hình 2.11 Sơ đồ mạch Vòng Ring 8 ................................................................ 13
Hình 2.12 Sơ đồ mạch Vòng Ring 9 ................................................................ 13
Hình 2.14 Sơ đồ hệ thống FLX150/600 .......................................................... 14
Hình 2.15 Sơ đồ hệ thống FLX600A .............................................................. 16
Hình 2.16: Các lƣu lƣợng truyền tải ............................................................... 18
Hình 2.17: Cấu hình mạng SDH ..................................................................... 18
Hình 2.18: Cấu hình TM .................................................................................. 19
Hình 2.19: Cấu hình ADM ............................................................................... 19
Hình 2.20: Cấu hình HUB-STM N .................................................................. 19
Hình 2.21: Các thành phần cơ bản 1660SMC ............................................... 20
Hình 3.1 : Đo suy hao theo phƣơng pháp cắt sợi .......................................... 26
Hình 3.2 : Đo suy hao theo phƣơng pháp xen thêm suy hao ....................... 27
Hình 3.3: Nguyên lý đo phản xạ & tán xạ ngƣợc ......................................... 29
Hình 3.4 : Bố trí dụng cụ đo suy hao .............................................................. 30
Hình 3.5 : Đo suy hao theo hai chiều .............................................................. 30
Hình 3.6 Trạng thái khi truy nhập thiết bị FLX150/600 .............................. 31
Hình 3.7 Trạm HADONG-FLX ...................................................................... 31
Hình 3.8 Trạm NGAICAU-FLX ..................................................................... 32
Hình 3.9 Trạng thái cảnh báo trạm BINHPHU ............................................ 32
Hình 3.10 Kết nối chéo trạm NGAICAU ....................................................... 33
Hình 3.11 Sơ Đồ kết nối chéo trạm NGAICAU ............................................. 33
Hình 3.12 Sơ Đồ kết nối chéo trạm gốc HADONG-FLX ............................. 34

2

LỜI NÓI ĐẦU
Thông tin liên lạc đã ra đời từ lâu và hiện nay là ngành không thể thiếu
đƣợc ở bất cứ nơi nào trên thế giới.Nó là yếu tố quan trọng thúc đảy nền kinh tế
phát triển, đồng thời góp phần nâng cao đời sống xã hội của con ngƣời, để có
thể đáp ứng nhu cầu phát triển và ngày càng khắt khe của xã hội. Ngày nay hệ
thống điện tử viễn thông đƣợc xem là một phƣơng tiện tinh tết nhất có thể trao
đổi tin tức, số liệu , điều này đòi hỏi mạng lƣới thông tin phát triển không
ngừng, một mặt thỏa đáng số lƣợng thuê bao mặt khác phải mở ra nhiều loại
dịch vụ.
Nhìn chung hệ thống viễn thông đƣợc sử dụng nhiều nhất và phổ biến là
hệ thống thông tin điện thoại. Ngày nay các hệ thống thông tin điện thoại, thông
tin số liệu, truyền dẫn hình ảnh và thông tin di động ngày càng phát triển đa
dạng và phong phú. Các mạng thông tin đã đƣợc nâng cấp cả về tính năng cũng
nhƣ công nghệ.
Qua thời gian học tập thực tế tại Trung tâm Chuyển mạch- Truyền dẫn,
đƣợc học tập và tiếp xúc với các thiết bị thực tế,trong khuôn khổ bản báo cáo
thực tập em xin trình bày những vấn dề sau
Chƣơng I: Giới thiệu tổng quan về Trung tâm Chuyển mạch – Truyền
dẫn.
Chƣơng II: Mạng Viễn thông Công Ty Điện thoại Hà Nội 3
Chƣơng III: Cấu trúc truyền dẫn Công ty Điện thoại Hà Nội 3.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo khoa viễn thông 1 và nghiên cứu
viên Viện Kỹ thuật Bƣu Điện đã tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn và cán bộ Trung
tâm Chuyển mạch –Truyền dẫn đã giúp em hoàn thành đợt thực tập này vì thời
gian có hạn nên không thể tránh những thiếu sót rất mong đƣợc sự góp ý của
thầy cô và các bạn.

Hà Đông ngày

tháng

năm 2011

Sinh viên

3

thiết bị dự phòng của Công ty. hệ thống cắt lọc sét tại các điểm lắp đặt thiết bị viên thông. 2. Thực hiện nhiệm vụ khác khi đƣợc Giám đốc giao. 6. truyền số liệu và các thiệt bị phụ trợ do Công ty quản lý (bao gồm các thiệt bị của Công ty và các thiệt bị trong và ngoài mạng Viền thông Hà Nội lắp đặt tại trên địa bàn . đấu nối ODF do Công ty quản lý. truy nhập Internet. Chức năng. nâng cấp thiết bị trên địa bàn toàn Công ty. giám sát kỹ thuật. 7. bảo dƣỡng. khai thác . Tổ chức theo dõi giám sát chất lƣợng. Trực tiếp điều hành hoặc phối hợp thực hiện việc thiết lập kết nối với các đơn vị trong và ngoài Công ty. 10. Phối hợp với các đơn vị đo. 4. 1. điều chuyển thiết bị viễn thông công nghệ thông tin. đƣợc giao quản lý. hệ thống chống sét. Khai thác thông tin hệ I tại Hà Đông. Trực tiếp khai thác. truyền dẫn.CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM CHUYỂN MẠCH . truyền dẫn. tổ chức quản lý. nghiệm thu bàn giao các dự án xây lắp. vận hành các ODF tập trung. Phối hợp với các Trung tâm Viễn thông tham gia phục vụ công tác phòng chống lụt bão.TRUYỀN DẪN CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 3 Trung tâm Chuyển mạch – Truyền dẫn là trung tâm đầu mối chuyên cung cấp các dich vụ về Chuyển mạch. Internet băng rộng cho các trung tâm Viễn thông huyện và Viễn thông ngoài ngành nằm trên địa bàn của Công ty điện thoại Hà Nội 3. 5. 9. dây tiếp đất công tác. 4 . Tham gia khảo sát. 8. bảo dƣỡng các trang thiết bị đo. Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác chăm sóc khách hàng. Thực hiện công tác đo. nhiệm vụ của Trung tâm Chuyển mạch – Truyền dẫn. kiểm tra bảo dƣỡng thiết bị viễn thông. Tổ chức vận hành toàn bộ hệ thống chuyển mạch. mạng truy nhập Internet. Quản lý. 3. công nghệ thông tin định kỳ hàng năm và đột xuất. truyền số liệu. sửa chữa. kiểm tra và hàn nối cáp quang. truyền dẫn. giảm nhẹ thiên tai hàng năm. Trực tiếp quản lý. ứng cứu xử lý sự cố thông tin toàn bộ hệ thống thiết bị chuyển mạch. mở rộng. xử lý sự cố đảm bảo chất lƣợng kết nối đó. 11. Tổ chức xây lắp. quan trắc lƣu lƣợng toàn mạng theo chỉ đạo của Lãnh đạo Công ty. dây đất bảo vệ.

Tại thời điểm hiện nay.1 Mạng chuyển mạch.024 2 16 2 5 .120 5.988 16 8 CSND 2 512 0 16 2 9 Quảng Bị CSND 1.VK 5. huyện .024 809 16 2 12 Đan Phƣợng R2 2 13 Tân Hội RS .560 2.037 8 4 3 Sơn Đà RS .677 8 4 11 Trƣờng Yên NECX 2. gồm 14 Quận.024 994 16 2 RS . Bảng mô tả chi tiết các nút chuyển mạch trong tỉnh. DTS. Cấu hình mạng Viễn thông Công ty Điện thoại Hà Nội 3 gồm 2 HOST.719 8 8 2 Vạn Thắng RS .840 3.904 3.VK 3.920 1.VK 1. có địa hình trải dài trên 100 km. 2. Các Host đƣợc nối với tổng đài Toll trung tâm miền bắc.VK 512 364 8 2 7 Chƣơng Mỹ CSND 5. dung lƣợng lắp đặt và dung lƣợng sử dụng.CHƢƠNG II: MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 3 Mạng Viễn thông công ty Điện thoại Hà Nội 3 thực chất là mạng viễn thông tỉnh Hà Tây cũ sau khi sát nhập về địa giới hành chính về Thủ đô Hà Nội lcó diện tích 22. HOST 2 đƣợc đặc tại Thị xã Sơn Tây. khu thƣơng mại dịch vụ du lịch phía nam trung tâm là Quận Hà Đông. Khu Công nghiệp dịch vụ phía Bắc với trung tâm là thị xã Sơn Tây.061 8 7 CSN Indoor 1. HOST 1 đƣợc đặt tại Hà Đông bao gồm A1000E10 MA và MM và HOST 2 STAREX-VK đƣợc đặt tại Sơn Tây. gồm 11 tổng đài vệ tinh.434 8 4 5 Việt Mông RSE . TT Địa điểm đặt thiết bị Thiết bị chuyển mạch Loại tổng đài Cửa trung kế Dung lƣợng Lắpđặt Sử dụng L/đặt C7 1 Ba Vì RS .792 1.408 1. Công ty Điện thoại Hà Nội 3 sử dụng 2 hệ thống chuyển mạch A1000E10 và STAREX-VK.VK 2. Từ phía bắc xuống phía nam phân làm 2 khu vực phát triển kinh tế xã hội.VK 1.000Km2. dân số 2 triệu 700 ngàn ngƣời.120 4.048 889 8 CSND 1.485 8 7 8 Xuân Mai CSND 1 5.Thị xã.792 1.VK 512 408 8 2 6 Mộc RSE .120 4. sử dụng Tổng đài STAREX-VK.612 16 2 10 Văn Sơn CSND 1.174 8 4 4 Tản Lĩnh RSE .506 8 6 14 Thọ An CSN Indoor 1.VK 3. Ngoài ra trên mạng hiện nay còn sử dụng một số tổng đài độc lập nhƣ DSE.

704 8.771 8 6 20 Lại Yên CSN Indoor 1.352 4.096 3.559 16 5 47 Canh Nậu CSN Indoor 1 1.072 2.072 1.743 8 4 22 Kênh Đào RS .072 3.812 1.528 21. Sơn Tây STAREX-VK 8.560 2.VK 2.Hà Đông 22.536 647 16 2 17 Hoài Đức CSND 1 5.931 8 6 512 256 2 DTS 2 1 32 Võng Xuyên RS .970 16 2 CSND 1 4.252 416 64 STAREX-VK 9.024 549 16 2 CSND 1 5.024 919 16 2 44 Thạch Thất CSND 4.328 2.216 9.VK 1.846 16 2 48 Thƣờng Tín 31 20 6 .536 1.592 8 3 24 Phú Xuyên RS .120 4.072 2.018 8 6 38 Đồng Mô RS .024 156 16 2 40 Thanh Oai CSND 3.106 8 2 28 Tân Dân SDE 1.536 1.VK 3.024 304 16 2 36 TX.453 8 4 35 Sài Sơn CSN Indoor 1.VK 4.024 987 16 2 21 Mỹ Đức RS .096 3.301 8 6 42 Vác CSND 2.824 1.VK 1.643 16 6 CSND 2 3.024 650 16 2 CSN Indoor 2 1.402 64 10 37 Xuân Khanh RS .048 1.024 558 16 2 46 Hoà Lạc CSND 3.071 8 5 31 Tam Hiệp RS .492 8 4 26 Hồng Minh RS .VK 1.964 16 7 CSND 2 1.024 838 16 2 30 Phúc Thọ RSE .072 2.VK 3.048 1.298 8 29 Cầu Giẽ CSN Indoor 1.860 8 6 41 Bình Đà CSND 3.662 8 2 27 Minh Tân RSE .490 8 7 25 Vạn Điểm RSE .15 TX.584 3.928 4.150 128 44 A1000E10 16 Phú Lãm CSND 1.VK 3.352 3.234 16 6 CSND 2 1.904 3.072 2.432 2.360 8 7 34 Hoà Phú CSND 2.426 8 2 23 Hƣơng Sơn RSE .536 1.224 1.013 8 2 39 Sơn Lộc CSN Indoor 1.VK 2.120 4.VK 3.751 16 5 43 Thanh Thuỳ CSND 1.120 4.VK 1.VK 2.705 8 4 33 Quốc Oai CSND 5.599 16 8 CSND 2 3.459 16 7 45 Bình Phú CSND 1 4.024 978 16 2 18 Ngãi Cầu 19 Dƣơng Liễu CSND 4.

536 1.350 8 2 56 Quán Tròn CSN Indoor 1.024 749 16 2 57 Kim Đƣờng CSN Indoor 1.VK 4.VK 2.000 số bao gồm 13 trạm vệ tinh.000 số) đƣợc đấu nối với 11 Quận huyện.328 3.VK 1.240 1. R2 Đến các vệ tinh FLX 600A Đến các vệ tinh HOST Sơn tây STAREX-VK Hình 2.VK 1.024 800 16 2 52 Ứng Hoà RS .376 1.024 345 16 2 2.1: Sơ đồ các HOST nối với mạng Quốc gia 7 .083 16 2 51 Quán Gánh CSN Indoor 1.536 1.000 số và STAREX-VK có dung lƣợng 60. thị xã gồm 51 trạm vệ tinh ( Vệ tinh A1000E10.Mạng Viễn thông Cấu hình mạng Viễn thông gồm 2 HOST đƣợc đặt tại Trung tâm chuyển mạch truyền dẫn OMC sử dụng 2 loại Tổng Đài là : A1000E10 có dung lƣợng 120. Các HOST đƣợc nối với mạng Quốc gia theo sơ đồ sau : Host Cầu Giấy S7 Host Đinh Tiên Hoàng S7 S7 HOST Hà đông A1000E10 HOST Hà đông STAREX-VK S7.357 8 4 55 Ba Thá RSE .411 8 7 CSN Indoor 1.760 8 2 54 Lƣu Hoàng RS .49 Tía CSND 3.928 4. Vệ tinh STAREX-VK ).2.119 16 6 50 Vân La CSND 1.024 951 16 2 53 Chợ Cháy RS . 1 HOST đặt tại Thị xã Sơn tây sử dụng tổng đài STAREX-VK có dung lƣợng 60.

m¹ n g v i Ôn t h « n g c « n g t y ®i Ön t h o ¹ i h µ n é i 3 t Ýn h ®Õn 09/2011 V¹ n Th¾ng 3840 4 E1 Ba v× 8128 S¬n ®µ 2528 8 E1 Xu©n khanh 7232 T¶n lÜ nh 2400 S¬ n t ©y 21632 8F/4km S¬n léc 2048 M éc 512 ViÖt M «ng 512 Vâng Xuyªn 5024 8F/6km 8F/8km § ång M « 1536 Phóc thä 4000 Th¹ ch thÊt 10656 8F/6km Tam hiÖp 8384 8F/4km Hoµ l¹ c 6240 § an phưî ng 13024 8F/9km Dư¬ng liÔu 7968 B×nh phó 8F/8km 8F/6km 8896 8F/6km CNC Hoµ L¹ c T©n héi 7200 8F/5km Hoµi ®øc 19968 C2 VTN 8F/8km 8F/8km L¹ i yªn 2048 8F/10km Quèc oai 8F/3km 8F/4km Ng· i CÇu V©n c«n 8960 10624 1024 Hoµ phó 2976 8F/7km Trƣêng yªn 2048 Chư¬ng M ü 10336 Xu©n mai 11616 Phó l· m 2048 8F/4km 8F/5km Qu¶ng BÞ 3616 V¨ n s¬n 2976 Qu¸ n g¸ nh 2048 8F/10km B×nh ®µ 7744 24F/16km Hµ ®« n g 62944 Thanh oai 6592 12F/4km 8F/8km Thưêng tÝn Thanh thuú 15424 1024 Tr¹ m Host 8F/5km 2E1 TuyÕn viba hiÖn cã Phó xuyªn 9952 ø ng hoµ 12192 8F/6km TuyÕn OFC hiÖn cã V¹ n § iÓm 4352 Hång minh 3008 8F/11km Kªnh ®µo 3040 ..1 Sơ đồ mạng truyền dẫn 8 ..2 Mạng Viễn thông Công ty Điện thoại Hà Nội 3 2..3 Cấu hình mạng truyền dẫn 2.km TÝa 4416 Ba th¸ 2240 Tr¹ m VÖtinh 8F/20km 8F/5km V¸ c 3648 Chó thÝch: V©n la 2560 M ü ®øc 7040 T©n d©n 2752 Chî ch¸ y 3968 12F/5km CÇu giÏ 1024 M inh T©n 1760 8F/12km Lưu hoµng 2400 Hư¬ng s¬n 2880 Hình 2.F/….3.

. Huawei 2. Chi tiết truyền dẫn quang hiện nay..Vòng Ring 1: Sử dụng thiết bị Alcatel 1660SMC STM64 điểm đầu tại Hà Đông qua các Node Hoài Đức-Đan Phƣợng-Sơn Tây-Hoà Lạc-Xuân Mai-Chƣơng MỹHà Đông đƣợc sử chuyển mạch bảo vệ MSPRING trên 2 sợi cáp quang. Huawei STM1. 3 trạm đầu 9 . Huawei STM4.…..2.. Mạng vòng Ring tại Công ty Điện thoại Hà nội 3 đƣợc đầu tƣ 10 Ring có các thiết bị khác nhau nhƣ vòng ring sử dụng thiết bị Alcatel 1660SMC. Fujitsu STM1.3.F/….km .lî ng CM Dòng tiÕn 1024 8F/7km 8F/8km 8F/6km 8F/8km Thanh oai Thanh thuú 3072 Qu¶ng BÞ 1024 1536 8F/5km Ba th¸ 1280 Chó thÝ ch: 8F/4km 8F/5km 8F/8km V¨ n s¬n 1536 Qu¸ n g¸ nh 1024 8F/4km 8F/9km Tª n t r ¹ m d ..3 Mạng truyền dẫn Công ty Điện thoại Hà nội 3 2.5G.l î n g CM Hµ ®«ng 23808+10240 Phó l· m 2048 Trêng yª n AWA/2E1 2048 Xu©n mai 5632 Tr¹ m Host 8F/5km 8F/9km 8F/5km M inh T©n 1024 Lu hoµng 928 8F/5km H¬ng s¬n 1792 TuyÕn viba hiÖn cã TuyÕn viba ®iÒu chuyÓn Hình 2. Fujitsu STM4.km X MW/2E1 MW/2E1 X TÝ a 2816 V¹ n § iÓm 2430 Hång minh 1536 8F/6km Phó xuyª n 4864 8F/6km T©n d©n 1536 8F/12km CÇu giÏ 8F/8km M ü ®øc 3328 1024 8F/15km Kim ®êng 1024 TuyÕn OFC hiÖn cã 8F/11km TuyÕn OFC mí i TuyÕn OFC ®iÒu chuyÓn 8F/9km 8F/5km Chî ch¸ y 1792 8F/6km V©n la 1024 Thêng tÝ n 7552 8F/5km AWA/2E1 ø ng hoµ 5472 Tªn tr¹ m D.. .km ….F/….F/….m¹ n g t r u y Òn d Én c « n g t y ®i Ön t h o ¹ i h µ n é i 3 t Ýn h ®Õn 10/2011 V¹ n Th¾ng 1536 8F/6km 8F/13km S¬n ®µ 896 Ba v× 3584 8F/11km 8F/7km Suèi hai 1024 AWA/2E1 Xu©n khanh 3200 8F/6km 8F/7km T¶n lÜ nh 1280 AWA/2E1 S¬n t©y 10240 Vâng Xuyª n 2560 DM 1000/4E1 8F/9km 8F/4km S¬n léc 2048 8F/6km 8F/8km ViÖt M «ng 512 § an phî ng 5632 8F/9km Phóc thä 2560 8F/6km 8F/5km Hoµi ®øc 8192 B×nh phó D¬ng liÔu 8F/8km 8F/6km 4096 5888 Hoµ l¹ c 2816 8F/10km Hoµ phó 1536 8F/5km Tam hiÖp 8F/4km 8F/7km T©n héi 3840 8F/9km Th¹ ch thÊt 5376 § ång M « 1536 M éc 512 V©n nam 1024 8F/6km Quèc oai 4096 C2 VTN 8F/8km L¹ i yª n 1024 8F/14km 8F/10km 8F/3km 8F/4km Ng· i CÇu 5120 V©n c«n 1024 8F/16km 8F/10km Ch¬ng M ü 4864 B×nh ®µ 4480 8F/4km V¸ c 1792 8F/7km Tr¹ m VÖtinh Kª nh ®µo 1792 AWA/2E1 8F/11km .

cuối đƣợc kết nối vào trạm Hoà Lạc sử dụng thiết bị Alcatel 1650SMC và thiết bị FLX 150/600 có dung lƣợng STM1 HOÀI ĐỨC ĐAN PHƢỢNG ADM ADM Hà Đông Nam (2. các trạm ring FLX Hà Đông – Tía – Minh Tân – Hƣơng Sơn – Vác – Hà Đông.5G) PHÚ XUYÊN RING 2 .5G) ADM ADM SƠN TÂY ADM HÀ ĐÔNG ADM ADM RING 1 .5 Sơ đồ mạch Vòng Ring 2 . 10 .Vòng Ring 2: Sử dụng thiết bị Alcatel 1660SMC STM64 điểm đầu tại Hà Đông qua các Node Thƣờng Tín – Phú Xuyên . THƢỜNG TÍN ADM ADM ADM VĂN QUÁN Hà Đông Bắc (2.5G) ĐỒNG TIẾN STM1 HOÀ LẠC ADM CHƢƠNG MỸ ADM ADM ADM CNC FLX 150/600 XUÂN MAI Hình 2.Ứng Hoà -Hà Đông đƣợc sử chuyển mạch bảo vệ MSPRING trên 2 sợi cáp quang.5G) Hình 2.5G) ADM ADM Hà Đông Nam 2 (2.5G) Sơn Tây 1 (2. sử dụng bảo vệ MSPRING .4 Sơ đồ mạch vòng Ring 1 .STM64 ALCATEL ADM ADM HÀ ĐÔNG ỨNG HÒA ADM ADM Hà Đông Bắc 2 (2.STM64 ALCATEL ADM Sơn Tây 2 (2.Vòng Ring 3: Sử dụng thiết bị Fujitsu STM4 tại đầu Hà Đông sử dụng thiết bị FLX600 các trạm còn lại sử dụng thiết bị FLX 150/600.

7 Sơ đồ mạch Vòng Ring 4 .STM4 FUJITSU ADM ADM HƢƠNG SƠN 1: FLX 600 ADM VÁC 1: FLX 600 Hình 2. SƠN TÂY 1: FLX150/ 600 ADM ADM RING 5 – STM1 FUJITSU VÂN NAM 1: FLX 600 ADM VÕNG XUYÊN 1: FLX 600 Hình 2.TÍA 1: FLX 600 MINH TÂN 1: FLX 600 ADM ADM HÀ ĐÔNG 1: FLX 600A 1: Flas I (STM1) 1: Flas II (STM1) RING 3 . Tại đầu Hà Đông thiết bị STM4 sử dụng tạo thành vòng nối ring STM4 . các node STM16 gồm trạm Hà Đông – 11 . PHÚC THỌ 1: FLX 600 TAM HIỆP 1: FLX 600 ADM HÀ ĐÔNG 1: FLX 600A 1: Flas (STM1) 1: FLX 150/600 ADM ADM SƠN TÂY 1: FLX 600 ADM ĐỒNG MÔ 1: FLX 600 RING 4 .Vòng Ring 4: Sử dụng thiết bị Fujitsu STM4 tại đầu Hà Đông sử dụng thiết bị FLX600 các trạm còn lại sử dụng thiết bị FLX 150/600.Đồng Mô – Sơn Tây – Phúc Thọ Tam Hiệp – Hà Đông .sử dụng phƣơng thức bảo vệ MSPRING .STM4 FUJITSU ADM ADM NGÃI CẦU 1: FLX 600 ADM ADM QUỐC OAI 1: FLX 600 BÌNH PHÚ 1: FLX 600 ADM THẠCH THẤT 1: FLX 600 Hình 2.8 Sơ đồ mạch Vòng Ring 5 . các trạm FLX Hà Đông – Ngãi Cầu .6 Sơ đồ mạch Vòng Ring 3 .Vòng Ring 6: Sử dụng thiết Huawei STM16 sử dụng thiết bị Tại đầu Hà Đông sử dụng thiết bị OSN3500 còn lại sử dụng thiết bị OSN2500.Thạch Thất .Vòng Ring 5: Sử dụng thiết bị Fujitsu STM1 sử dụng thiết bị FLX 150/600 trạm gồm Sơn Tây – Võng Xuyên – Vân Nam – Sơn Tây.Quốc Oai – Bình Phú .

Vạn Thắng – Sơn Đà . Ring STM4 gồm: Hà Đông – Thanh Oai – Ứng Hoà – Lƣu Hoàng . Ung hoa 1: HuaweiSTM4 ADM VÕNG XUYÊN 1: FLX 600 ADM BÌNH ĐÀ 1: Huawei PHÚ LÃM 1: Huawei ADM Thanh oai 1: HuaweiSTM4 ADM ADM BA THÁ 1: Huawei ADM Luu Hoang 1: HuaweiSTM4 ADM RING 6 – STM 4 HUAWEI Cho Chay 1: Huawei STM4 ADM ADM HÀ ĐÔNG 1 1: Huawei RING 6 .Vòng Ring 7: Sử dụng thiết bị Huawei STM16 sử dụng thiết bị Tại đầu Hà Đông sử dụng thiết bị OSN3500 còn lại sử dụng thiết bị OSN2500 các node trạm Hà Đông -Thanh Thuỳ-Vạn Điểm.Tản Lĩnh – Xuân Khanh – Sơn Lộc – Sơn Tây.Chợ Cháy – Hà Đông .9 Sơ đồ mạch Vòng Ring 6 .Vòng Ring 8: Sử dụng thiết bị Fujitsu có dung lƣợng STM4 các node trạm sử dụng thiết bị FLX 150/600 riêng trạm Sơn Tây sử dụng thiết bị FLX 600 Sơn Tây – Ba Vì .Quảng Bị .Cầu Giẽ .10 Sơ đồ mạch Vòng Ring 7 . Trạm Thƣờng Tín cũng tƣơng tự chỉ có chức năng lặp do khoảng cách từ trạm Phú Xuyên về Hà Đông xa do đó trạm không hạ luồng E1.STM16 HUAWEI ADM T. riêng trạm Chợ Cháy do khoảng cách từ Lƣu Hoàng qua Phú Xuyên xa do đó trạm Chợ cháy chỉ có chức năng là trạm lặp không hạ luồng. HÀ ĐÔNG 2 1: HUAWEI THANH THÙY 1: HUAWEI VẠN ĐIỂM 1: Huawei ADM ADM ADM RING 7 .Phú Lãm – Bình Đà – Ba Thá – Kênh Đào. 12 .Xuyen 1: Huawei STM4 ADM VĂN SƠN 1: Huawei QUẢNG BỊ 1: Huawei Hình 2.Văn Sơn – Hà Đông.Chợ Cháy – Phú Xuyên -Thƣờng Tín – Hà Đông.Tin 1: Huawei STM4 ADM KÊNH ĐÀO 1: Huawei ADM ADM P.STM16 HUAWEI ADM CẦU GiẼ 1: huawei ADM CHỢ CHÁY 1: Huawei Hình 2.

Phúc Lâm.Thƣờng Tín – Phú Xuyên – Hà Đông. các node ADM khác sử dụng thiết bị OSN500 sử dụng STM1 cho các trạm VMS nhƣ Tân Minh. THƢỜNG TÍN STM16 ADM Tân minh ADM ADM Chƣơng dƣơng ADM HÀ ĐÔNG STM16 Đại xuyên ADM RING 9 . Các thiết bị đƣợc sử dụng trên cùng một sợi cáp quang.12 Sơ đồ mạch Vòng Ring 9 .Khánh Hà .11 Sơ đồ mạch Vòng Ring 8 .Tiền Phong-Vân La-Ninh Sở-Thƣờng Tín.BA VÌ 1: FLX 600 VẠN THẮNG 1: FLX 600 SƠN ĐÀ 1: FLX 600 ADM ADM ADM SƠN TÂY 1: FLX 600A RING 8 .Vòng Ring 10: Sử dụng thiết bị Metro 1000 có dung lƣợng STM1 Thƣờng TínQuán Gánh. Chƣơng Dƣơng.STM4 FUJITSU ADM ADM ADM SƠN LỘC 1: FLX 600 SƠN TÂY 1: FLX 150/ 600 TẢN LĨNH 1: FLX 600 ADM ADM XUÂN KHANH 1: FLX 600 Hình 2.Vòng Ring 9: Sử dụng thiết bị Huawei có dung lƣợng STM16 các node trạm sử dụng thiết bị Huawei OSN3500 tại các đầu Hà Đông . ChuyênMỹ. 13 . Đại Thắng.STM16 ADM ADM PHÚ XUYÊN STM16 ADM Chuyên my ADM ADM ADM MỸ ĐỨC STM16 Phúc lâm Đại thắng ADM Vạn kim Hình 2. Vạn Kim.

+Phần giao diện trạm 14 .13 Sơ đồ mạch Vòng Ring 10 2.4.14 Sơ đồ hệ thống FLX150/600 Các khối trong hệ thống gồm 4 phần.4.Thiết bị TTQ SDH FLX150/600 2.Là một khung máy đơn.08Mb/s 2.2 Thiết bị FLX150/600 .52Mb/s - STM-4: 622.Thiết bị FLX-LS chạy tốc độ: STM-1: 155Mb/s STM-4: 622Mb/s Sơ đồ hệ thống truyền dẫn quang FLX150/600 Hình 2. .STM1 HUAWEI ADM ADM NINH SỞ VÂN LA ADM TIỀN PHONG Hình 2. Hoạt động ở tốc độ STM-1 và STM-4 - STM-1: 155.một khung máy FLX-LS cung cấp tất cả các loại hình thiết bị cho 2 loại STM-1 và STM-4.QUÁN GÁNH KHÁNH HÀ ADM THƢỜNG TÍN ADM ADM RING 10 (DẸT) .4.1 Tổng quan về hệ thống SDH: Là thiết bị truyền dẫn quang SDH của Fujitsu.

Các khe này sử dụng cho các luồng tín hiệu 139. Thiết bị này có thể sử dụng nhƣ một trung tâm hoặc hệ thống nối chéo số (DXC) và một thiết bị lý tƣởng để thiết lập mạng tiên tiến vòng. phần này gồm các Card sau: SACL. CH7 và CH8 (nhóm 7). CH2-1.264 Mbit/s và giao diện STM-1. NML. Có thể điều khiển từ xa qua đƣờng X. CH6 (nhóm 5). Nhóm 7 sử dụng cho cấu hình 1+1. Trên giá FLX-LS.048 Mbit/s có thể đạt 63 luồng. CH4 (nhóm 3). MPL. 4 khe này đƣợc đánh số nhƣ sau: CH1-1.048 Mbit/s.Mạng FLX có thể điều hành hữu hiệu bằng cách dùng hệ thống quản lý mạng FLEXR plus hoặc FLEXR. Các khe CH2-1 và CH2-2 cũng có thể sử dụng lập cấu hình dự phòng cho giao diện nhánh. TSCL(1).264 Mbit/s. khe số 4 đến khe số 8 đƣợc sử dụng theo cấu hình dự phòng 1:3 hoặc không dự phòng. Đối với giao diện 34.+ Nhóm chung + Giao diện tổng hợp + Nhóm giao diện nhánh  Phần chung Đây là phần mà tất cả các cấu hình thiết bị đều có. . 34. Đối với giao diện 2. 2. 139. Số luồng 2.368 Mbit/s. TSCL(2). CH2-2 (nhóm 2). tuyến và điểm đến điểm. Các thiết bị ADM trong mạng chuỗi. nếu mỗi nhóm có một khe có Card thì không có chức năng dự phòng 1+1. Các thiết bị ADM trong mạng vòng sử dụng hai khe: CH1-2 và CH2-2 hoặc CH1-1 và CH2-1. 139. PWRL(1).25 hoặc LCN hoặc nối trực tiếp nội hạt. Những khe này sử dụng cho giao diện 2. PWRL(2). CH5. 15 . STM-1. (nhóm 1).  Phần giao diện nhánh Phần giao diện nhánh có sáu khe trên FLX-LS: CH3. STM-4. ( nhóm 2) đƣợc sử dụng cho cấu hình dự phòng 1+1 nếu cả hai khe của một nhóm đều có Card.  Phần giao diện tổng hợp Phần giao diện tổng hợp là phần giao diện quang gồm 4 khe trên giá FLX-LS.368 Mbit/s.5 Thiết bị truyền dẫn SDH FLX600A Thiết bị FLX 600A là một thiết bị linh động có thể cấu hình với nhiều ứng dụng khác nhau.048 Mbit/s. CH1-2 (nhóm 1).264 Mbit/s và STM-1 thì nhóm 3 và nhóm 5 đƣợc sử dụng cho cấu hình dự phòng 1+1 hoặc nhƣ một giao diện độc lập.

5. Đồng bộ: TSM-1 6. Tấm giao tiếp STM-4 quang: CHM-4 15. 4. Điều khiển: SAM Tấm quản lý mạng: NMM-3/D Tấm vi xử lý: MPM-3/D Tấm kết nối chéo. Tấm giao tiếp STM-1 điện: CHM-1E 13. Vị trí các tấm trong một số cấu hình ứng dụng 2. 3. 2. Tấm giao tiếp PDH 2MBIT/S: CHM-D12 10.5. Tấm xử lý con trỏ: PTM-1 7.Hình 2. Tấm giao tiệp PDH 34MBIT/S: CHM-D3 11.1 Chế độ điều khiển: . Cảnh báo. Tấm Nguồn: PWM-2 Tấm giám sát.Điều khiển 5TM-4 Add-Drop/Terminal Muldex (ADM/TRM) .15 Sơ đồ hệ thống FLX600A Thiết bị FLX600A bao gồm các tấm chức năng: 1.Điều khiển Non-blocking Compact 4-3-1 Cross-connect (DXC) .Điều khiển 5TM-1 /5TM-4 Optional Hub-Muldex (VC-12 Grooming) . Tấm giao tiếp STM-1 quang: CHM-1W1 14. Tấm quản lý kênh số liệu ECC/DCC:ECM 9. Tấm chuyển mạch tốc độ thấp: CSM-D1 12.Điều khiển 5TM-16 Add-Drop/Terminal Muldex (ADM/TRM) 16 . Tấm điều khiển chuyển mạch: SCM 8.

5 Giao tiếp đồng bộ: . VC-4 .T G 703 2.048 Mbit/s and 6x34368 Mbit/s.2. STM64 ( hỗ trợ nhiều vòng ring trên một Node ). hay bất cứ các port 2Mbps và port STM-N trên hệ thống. VC-3.Bảo vệ các kết nối trong mạng con (5NC) 2.5. 5-11. L-41 .6.1 Giới thiệu chung Alcatel 1660SM là một thiết bị truyền tải đồng bộ đa dịch vụ ( OMSN ) – tƣơng thích với tiêu chuẩn thiết bị SDH đƣợc định nghĩa trong ITU-T G707.6 . L-1.Thiết bị lƣu 2.2 Bảo vệ đƣờng truyền: .Tributary 126x2.264 Mbit/s hoặc 2x5TM-1 (electrical. L-41.Bảo vệ các đơn vị đa hợp (M5P) . L-11.Aggregate 2x5TM-4 (5-41. SNCP.2) hoặc 1x5TM-4 (5-4.VC-12.2.5.048 kbit/s/2. Đối với các giao diện điện ( 2.048Mbps. Đối với một thiết bị SDH thì vấn đề quan trọng nhất đó là đồng bộ hệ thống.5. 1660SM là thiết bị NGN – SDH nên ngoài việc truyền tải các tốc độ SDH từ STM 1  STM 64.6 Quản lý mạng: .16x5TM-1 Dung lƣợng tƣơng đƣơng 2. L-42) .3 Các mức liên kết chéo: .048 kHz to ITU.Giao tiếp NM5 X. còn truyền tải Ethernet quan các giao diện ISA card ( ISA ATM. ISA ethernet. L-11 . 34Mbps.5.Thiết bị TTQ SDH ALCATEL 1660SMC 2.4 Các cổng giao tiếp: .Giao tiếp nội bộ V24 .008xVC-12) 2. L-42) hoặc 2x5TM-16 (L-161. L-162) .5. ISA Gigabiet ethernet…) trên nền SDH. L-12) . STM16. Đối với cấu hình bảo vệ cho mạng là : MSP.25/LCN . 155Mbps ) hỗ trợ các cấu hình bảo vệ là 1+1. MSSPRINg. hoặc 6x44 736 Mbit/s hoặc 2x139.Extra 1x5TM-1 (5-11.1. Các nguồn đồng bộ có thể là 2MHz. 17 . 1+N với 1≤ N ≤ 15.16x5TM-1 Dung lƣợng tƣơng đƣơng (1. Khi 1660SM dùng cấu hình ADM thì các port Quang có thể dùng chung cho các cấu hình STM1. 2Mbps.Tải phần mềm từ các máy nội bộ hoặc NM5 . 1660SM hỗ trợ việc tham chiếu các nguồn đồng bộ và tạo dao động nội thông qua card MATRIX. STM4.

16: Các lưu lượng truyền tải Hình 2.Hình 2.2 Các cấu hình thiết bị và ứng dụng mạng của hệ thống  Cấu hình TM ( Terminal multiplexer ) 18 .6.17: Cấu hình mạng SDH 2.

HUB. nó đƣợc dùng cho ứng dụng truyền điểm tới điểm ( point to point)  Cấu hình ADM ( Add/Drop Multiplexer ) - Hình 2. Ta có bảng tổng kết cho việc bảo vệ đối với từng loại cấu hình mạng nhƣ sau: 19 .18: Cấu hình TM Đối với cấu hình này.  Ngoài ra. tuỳ vào việc sử dụng mà 1660SM có thể dùng chung các cấu hình trên một thiết bị. NE dùng cho ứng dụng Ring cũng nhƣ Linear.20: Cấu hình HUB-STM N - Với cấu hình trên. ứng dụng cho mạng MESHED.19: Cấu hình ADM - Đối với cấu hình trên.  Cấu hình HUB-STM N Hình 2.Hình 2.

155Mb…) Port Card: Các port thực hiện chức năng ghép SDH trên hệ thống - Module ( module điện và quang ): Hình 2.048Mb. Các card chính trên hệ thống: Stt Port Card Slot Chức năng 20 .21: Các thành phần cơ bản 1660SMC 2.6.3 Các thành phần của một hệ thống 1660SM - Access Card: Bao gồm các bo mạch cho giao tiếp vật lý và các connector ( giao - giện access điện cho 2.6.2. 34Mb. 45Mb.4 Giới thiệu các card chính trên hệ thống : a.

chiếm giữ 01 slot. Cung cấp 1xSTM64. 1310. <40Km Cung cấp giao giện 1xSTM16.30.32.36.27. < 10Km Cung cấp 1xSTM64. < 20Km Cung cấp 2xGbps + 8 x FE Cung cấp 8xFE 21 . 1310nm.2N 24  39 7 S-16. <15Km Cung cấp giao diện 1xSTM4. 1550.39 24.33. <40Km Cung cấp giao diện 1xSTM4. < 15Km Cung cấp giao giện 1xSTM16.1 2 3 3 4 P63E1 P3E3T3 P4ES1N P4S1N S–4.1ND 8 L-16.39 24  39 24  39 24  39 5 L–4. dùng cho kết nối tới các Drop Shelf.30. < 40Km Cung cấp giao giện 1xSTM16. 1550nm.33. 1550nm. 1310. 1550nm.1ND 11 O-16ES 25+26 28+29 34+35 37+38 25+26 28+29 34+35 37+38 25+26 28+29 34+35 37+38 25+26 28+29 34+35 37+38 24  39 S-642E ES4–8FE 25+26 28+29 34+35 37+38 25+26 28+29 34+35 37+38 25+26 28+29 34+35 37+38 24  39 ES1–8FE 24  39 S-641E L-642E Cung cấp 62 port 2Mbs Cung cấp 3 port 34Mbs Cung cấp 4xSTM1 quang Cung cấp 4xSTM1 quang hoặc điện Cung cấp giao diện 1xSTM4.1ND 9 L-16.36.2ND 10 I-16.32. < 1Km Cung cấp 1xSTM16. 1310nm.1N 24  39 6 L–4. < 10Km Cung cấp 1xSTM64.1N 24. 1310. < 40Km Cung cấp giao giện 1xSTM16.27. 1310nm.

Stt Card Chung Slot Chức năng 1 MATRIX 23. 2 PQ2/EQC 22 Card vi xử lý. 12 11 Card nguồn hệ thống Vừa thực hiện việc cung cấp nguồn cho hệ thống và thực hiện các chức năng nhƣ OW. extenal Clock… 22 . tạo và tham chiếu các nguồn đồng bộ cho hệ thống. 3 4 CONGI SERVICE 10. điều khiển toàn bộ hệ thống và cung cấp giao diện giao tiếp RS232 để thao tác Craft Terminal. 40 Thực hiện chức năng kết nối chéo.

Một số kết quả thu đƣợc nhƣng tiếc rằng chi phí quá tốn kém.Keck và Maurer chế tạo thành công sợi thuỷ tinh có suy hao 20ds/Km vào năm 1970.nó thực hiện truyền ánh sáng mang tín hiệu thông tia từ phía phát tới phía thu. kinh phí tập trung vào sản xuất các thiết bị để vƣợt qua đƣợc các cản trở do điều kiện thời tiết (mƣa. Và bây giờ sợi dẫn quang đã đạt tới mức suy hao rất nhỏ khoảng 0..Theo lý thuyết thì nó cho phép thực hiện thông tin với lƣợng kênh rất lớn vƣợt rất nhiều lần các hệ thống Viba hiện có. Hàng loạt các thực nghiệm về thông tin trên bầu khí quyển đƣợc tiến hành ngay sau đó. và đầu thu sẽ thu lại tín hiệu cầu truyền. Giá trị suy hao này đã 23 .đã tạo ra đƣợc một mô hình hệ thống có xu hƣớng linh hoạt khả thi hơn . tín hiệu cầu truyền đi đƣợc phát vào môi trƣờng truyền dẫn tƣơng ứng. Đối với hệ thống thông tin quang thì môi trƣờng truyền dẫn ở đấy chính là sợi dẫn quang . Đầu những năm 1980.Hockman và Werts năm 1966đã nhận thấy sự suy hao cua sợi quang là do tạp chất có trong vật liệu chế tạo.1 Tổng quan về hệ thống thông tin quang. Một hƣớng nghiên cứu khác cùng thời gian này là đã tạo đƣợc hệ thống thông tin đáng tin cậy hơn huƣớng thông tin khí quyển đó là sự phát minh ra sợi quang..) gây ra là rất lớn. các hệ thống thông tin trên sợi dẫn quang đã đƣợc phổ biến khá rộng với vùng bƣớc sóng làm việc 1300nm. Các sợi dẫn quang lần đầu tiên đƣợc chế tạo mặc dù suy hao lớn (khoảng 1000ds/Km).154ds/Km tại bƣớc sóng dài hơn là 1550nm cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ sợi quang trong hai thập niên qua. Thông tin quang có tổ chức hệ thống cũng tƣơng tự các hệ thống thông tin khác vì thế thành phần cơ bản nhất của hệ thống thông tin quang luôn tuân thủ theo một hệ thống thông tin chung . chính vì vậu nó chƣa thu hút đƣợc sự chú ý của mạng lƣới. Suy hao nay cho phép tạo ra cự ly truyền dẫn tƣơng đƣơng với các hệ thống truyền dẫn bằng cáp đồng.Tiếp theo là KAO.CHƢƠNG III : CẤU TRÚC TRUYỀN DẪN CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 3 3.. việc phát minh ra Laserddeer làm nguồn phát quang đx mở ra một thời kỳ mới có ý nghĩa rất to lớn trong lịch sử của kỹ thuật thông tin sử dụng dải tần ánh sáng . Với sự cố gắng đó các sợi dẫn quang có suy hao nhỏ lần lƣợt ra đời. Những nhận định đó đã đƣợc sáng tỏ khi Kapron. tuyết . Vào năm 1960.Đây là nguyên lý mà loài ngƣời đã sử dụng ngay từ thời kỳ khai sinh ra các hình thức thông tin .

các cấu trúc mạng đa dạng. Cùng với sợi quang. các tiêu chuẩn từ Châu Âu Bắc Mỹ và Nhật Bản. . Nhiều nƣớc lấy cáp quang làm môi trƣờng truyền dẫn chính cho mạng viễn thông. chúng đáp ứng đƣợc cả tín hiệu tƣơng tự (Analog) và số (diegital). chúng cho phép truyền dẫn tất cả các tín hiệu dịch vụ băng hẹp và băng rộng.Suy hao truyền dẫn. công nghệ chế tạo các nguồn phát và thu quang đã tạo ra hệ thống thông tin quang với ƣu điểm trội hơn hẳn so với các hệ thống thông tin các kim loại là: . Các hệ thống thông tin quang cũng rất phù hợp cho truyền dẫn số không loại trừ tín hiệu dƣới dạng ghép kênh nào. tốc độ truyền dẫn ở tiêu chuẩn này hơi khác.Tin cậy và linh hoạt. Do các ƣu điểm trên mà hệ thống thông tin quang đƣợc áp dụng rộng rải trên mạng lƣới. Chúng có thể xây dựng làm các tuyến đƣờng trục trung kế. vƣợt đại dƣơng. liên tỉnh. Hiện nay các hệ thống thông tin quang đã đƣợc ứng dụng rộng rãi trên thế giới. cự ly truyền dẫn và cấu hình linh hoạt cho các dịch vụ viễn thông cấp cao. truy nhập vào mạng thuê bao linh hoạt và đáp ứng mọi môi trƣờng lắp đặt từ trong nhà. .Có kích thƣớc và trọng lƣợng nhỏ.Sợi đƣợc chế tạo từ vật liệu rất có sẵn.gần đạt tới mức tính toán trên lý thuyết cho các sợi quang đơn mốt là 0. .Sợi có tính cách điện tốt.Băng tần truyền dẫn rất lớn.. .14ds/Km .. 24 . đáp ứng mọi nhu cầu của mạng số hóa liên kết đa dịch vụ (ISDN).Không bị ảnh hƣởng của nhiều điện từ. Các hệ thống thông tin quang sẽ là mũi đột phá về tốc độ. . thuê bao kéo dài. Số lƣợng cáp quang hiện nay đƣợc lắp đặt trên thế giới với số lƣợng lớn.Có tính bảo mật tín hiệu thông tin. đủ mọi tốc độ truyền dẫn với các cự ly khác nhau. Châu Âu và Nhật Bản. . nó xác định cấu trúc khung đồng bộ để gửi một lƣu lƣợng ghép kênh số trên sợi quang. . * Bảng tốc độ truyền dẫn tiêu chuẩn ở Bắc Mỹ. Ngoài các luồng tốc độ đó có một tiêu chuẩn mới phát triển trong những năm gần đây gọi là SONET (Sunchronceus optical Network). trong các cấu hình thiết bị cho đến xuyên lục địa.

Phần phát quang. chia quang và trạm lặp.3 OC .368 480 32. Phần phát quang cấu tạo từ nguồn phát tín hiệu quang và các mạch điện điều khiển liên kết với nhau.728 1440 5 274. tuyến thông tin quang còn có các bộ nối quang Counetor. Cáp quang bao gồm các sợi dẫn quang và các lớp vở bọc xung quanh để bảo vệ khỏi tác động có hại từ môi trƣờng bên ngoài.Phân cấp Khối Bắc Mỹ Khối Châu Âu Nhật Bản Tốc độ bit Số kênh Tốc độ Số kênh Tốc độ bit Số kênh Mbit/s thoại bit Mbit/s thoại Mbit/s thoại 1 1.08 933.Cáp sợi quang.1 OC .544 24 2 6.448 120 6.12 1244.312 96 8.52 466.Phần thu quang.32 truyền Mbit/s . ta xét cấu trúc của tuyến thông tin gồm các thành phần chính sau: .048 30 1. tái tạo tín hiện hợp thành.176 4032 565.312 96 3 44. Theo quan niệm thống nhất đó.24 2488.200 5760 * Bảng các mức phân cấp tín hiệu SONET Mức OC .9 OC-12 CO-18 OC-24 OC-36 OC-48 Tốc độ 51.544 24 2.84 155. 25 .16 1866.176 4032 139. Ngoài các thành phần chủ yếu trên.Cấu trúc và thành phần chính trong tuyến truyền dẫn quang.264 1920 97.184 7680 396. Tất cả tạo nên một tuyến thông tin quang hoàn chỉnh.736 672 34.56 622. Phần thu quang do bộ tách sóng quang và mạch khuếch đại. các hệ thống thông tin quang thƣờng phù hợp hơn cho việc truyền dẫn tín hiệu số và hầu hết quá trình phát triển của hệ thống thông tin quang đều đi theo hƣớng này. . . Nhìn chung.064 480 4 274. các bộ nối quang. các mối hàn.

phƣơng pháp này lại đƣợc chia làm hai phƣơng pháp với cùng một nguyên lý đo nhƣng cách đấu nối với sợi quang khác nhau : 3.Tính suy hao của sợi theo công thức : A(dB)  10 lg P1 (mW ) P2 (mW ) nếu P1 và P2 đo bằng mW (3. Nguyên lý đo : Đo mức công suất quang ở hai đầu sợi để tính ra suy hao của sợi .Cắt sợi quang ở đầu gần nguồn quang L1 (2m).1 Phƣơng pháp cắt sợi : ( cut .1.1 Đo suy hai theo phƣơng pháp 2 điểm Để đo suy hao sợi quang theo phƣơng pháp này cần có một nguồn quang có công suất phát ổn định và máy đo công suất quang có độ nhạy cao. đo và ghi nhận mức công suất quang ở đầu gần : P1.1. 3. Để thích hợp với điều kiện của sợi quang cần đo. Tiến trình đo qua các bƣớc nhƣ sau : .method ) Điểm cắt P2 OPM LS Sợi quang 2m LS P1 OPM LS : Nguồn quang (Light source) OPM : Máy đo công suất quang (Optical Power Meter) Hình 3.1 : Đo suy hao theo phương pháp cắt sợi Nối hai đầu sợi quang cần đo vào nguồn quang (LS) và máy đo công suất quang (OPM) nhƣ trên hình 3.back .Nối máy đo công suất quang vào đoạn L1. đo và ghi nhận mức công suất quang ở đầu xa L2 : P2.2 Các Phƣơng pháp đo suy hao sợi quang Có hai phƣơng pháp đo suy hao đang đƣợc áp dụng :  Phƣơng pháp đo 2 điểm : dùng máy đo công suất quang. .  Phƣơng pháp đo quang dội còn gọi là đo tán xạ ngƣợc (backscattering) : dùng máy đo quang dội OTDR (hoặc gọi máy đo phản xạ quang theo thời gian).2.3. .2.Cho nguồn quang hoạt động.1) 26 . .

Đấu nối sợi quang cần đo vào dây nhảy của nguồn thông qua dụng cụ ghépï thích hợp.2 Phƣơng pháp xen thêm : ( Insertion loss method ) Dây nhảy P1 LS OPM Dây nhảy P2 Dụng cụ ghép OPM LS Sợi quang Hình 3.2).Suy hao trung bình của sợi :   dB / Km  A(dB) L (Km) L= L2 -L1 (3.A(dB)  P1 (dBm)  P2 (dBm) nếu P1 và P2 đo bằng dBm (3. và đã đƣợc ITU -T chấp nhận là một phƣơng pháp tham khảo để đo suy hao sợi quang (RTM : Reference Test Method).1. Trình tự đo cũng tƣơng tự nhƣ ở phƣơng pháp cắt sợi. . Phƣơng pháp đo cắt sợi cho kết quả đo chính xác.2) . đọc giá trị P1. 3. Có thể tránh việc cắt sợi quang khi đo bằng phƣơng pháp thứ hai. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là sợi quang bị cắt đi một đoạn (2m) sau mỗi lần đo nên không thích hợp với các sợi quang đã lắp đặt và gắn sẵn khớp nối ở đầu sợi.46 cho sợi đa mode và FOTP -78 cho sợi đơn mode của EIA. nếu đã có khớp nối ở đầu sợi quang thì dụng cụ ghép là khớp nối. Nếu sợi quang đã lắp đặt mà chƣa gắn với khớp nối ở đầu sợi thì dụng cụ ghép là một ống nối đàn hồi. .2 : Đo suy hao theo phương pháp xen thêm suy hao Sợi quang cần đo đƣợc nối với dây nhảy của nguồn quang thông qua một dụng cụ nối lắp ráp đƣợc (Hình 3.2. đo công suất quang ở và đọc giá trị P2. Nó cũng là thủ tục thử FOTP .Tính suy hao tổng cộng và suy hao trung bình nhƣ trong phƣơng pháp cắt sợi. nhƣng trƣờng hợp này có thể đo công suất quang ở đầu gần trƣớc : . 27 .Đo công suất đoạn dây nhảy.3 ) Suy hao ghép ở hai đầu sợi quang đều có mặt trong cả hai lần đo công suất đầu gần và đầu xa nên chúng tự khử nhau trong cách tính suy hao nêu trên.

Có thể tính suy hao riêng của sợi bằng cách trừ bớt suy hao của dụng cụ nối (ƣớc tính).9. Trên thực tế thƣờng cần đo suy hao toàn tuyến bao gồm cả khớp nối ở hai đầu nên phƣơng pháp này tỏ ra thích hợp hơn. Máy đo công suất dùng chế độ dB với : • LA[dB]=0.6 dB 3.Độ suy hao tổng cộng A của phƣơng pháp này bao gồm cả suy hao của sợi quang và dụng cụ nối. Đây là phƣơng pháp luân phiên (ATM : Alternate test method) có trong thƣ tục FOTP .5dB 0 dB L Máy đo [dB]= 8.5 dB. Máy đo công suất dùng chế độ dBm với • • • Pref[dBm]=-1dBm.5 = 7. • Suy hao trên sợi LF[dB] là bao nhiêu? Bảng nối A Nguồn quang Bảng nối B Máy đo công suất Cáp sợi quang LA[dB]=0.LA[dB] = 8.2 Phƣơng pháp đo phản xạ và tán xạ ngƣợc : Bộ phát xung và nguồn quang Khớp nối Xung quang Sợi quang phản xạ & tán xạ 28 .1 dB LF[dB] = Pref[dBm] .2.PMáy đo[dBm] .(-9.5 dB.5 = 7.6 dB •* Ví dụ kiểu đo đầu cuối-đầu cuối.1) .0. • Suy hao trên sợi LF[dB] là bao nhiêu ? Bảng nối A Nguồn quang Bảng nối B Máy đo công suất Cáp sợi quang LA[dB]=0.53 của EIA.1dB.LA[dB] = (-1) . • LMáy đo[dB]=8.1 dB LF[dB] = LMáy đo[dB] .1dBm.0.5dB 1dB dB L Máy đo [dB]= 9. PMáy đo[dB]=. LA[dB]=0. * Ví dụ kiểu đo đầu cuối-đầu cuối.1.

Tán xạ ngƣợc qua các mối hàn sẽ biểu thị suy hao nên đƣờng cong tại đó có bậc thang. Bố trí dụng cụ đo Để tránh ảnh hƣởng của đoạn sợi quang ngắn cần bố trí các dụng cụ để đo suy hao nhƣ trên Hình 3. Kết quả chỉ thị đƣợc thể hiện cả biên độ và thời gian từ lúc phát xung cho đến khi thu đƣợc xung quay trở lại. Đo sợi đơn mode 29 . Điểm cắt Nguồn quang Khử Cladding mode Lọc mode Sợi cần đo Hạn chế đk phóng a.3: Nguyên lý đo phản xạ & tán xạ ngược Xung đo đƣợc tạo ra từ bộ phát xung và đƣa vào điều chế với nguồn quang bán dẫn nhƣ diode phát quang LED hoặc diode laser LD.Hình 3. Các tia phản xạ và tán xạ ngƣợc qua bộ ghép nối quang để vào diode tách quang và trị số của xung phản xạ và tán xạ ngƣợc đƣợc chỉ thị trên màn hình và đồng hồ đo. Khi sự phản xạ xuất hiện ứng với điểm nào đó trên sợi thì có một bƣớc xung đột biến. a.4. Xung ánh sáng truyền qua sợi sẽ xảy ra tán xạ ngƣợc hoặc phản xạ. Xung quang đã điều chế đi qua bộ ghép nối quang để truyền vào sợi quang cần đo. Đo sợi đa mode 280mm Điểm cắt 60mm Nguồn quang Khử Cladding mode Sợi cần đo b.

TRẠM B TRẠM A P1 LS1 OPM1 P2 LS1 Chỗ nối sợi OPM2 P3 OPM1 LS2 P4 OPM2 Chỗ nối sợi LS2 Hình 3. Phổ suy hao ( spectral attenuation ) của sợi quang cũng đƣợc đo theo phƣơng pháp hai điểm.Hình 3.5 : Đo suy hao theo hai chiều 3.Suy hao đo từ A đến B : A1 (dB) = P1 (dBm) . tính chất truyền dẫn của sợi quang theo hai chiều có thể khác nhau (do ánh sáng đi qua các điểm nối có thông số của hai sợi chênh lệch).4 : Bố trí dụng cụ đo suy hao Ngoài ra. đo công suất quang ở đầu và cuối sợi để tính suy hao ứng mỗi bƣớc sóng.3.1 Cấu hình nút mạng và trạng thái cảnh báo Khi truy nhập vào thiết bị FLX 150/600 chọn Session sau đó chọ Logon chọn tên trạm và password trong phần mềm password đƣợc mặc định là root.P4 (dBm) .Suy hao trung bình theo hai chiều : A A1  A2 2 Muốn loại trừ suy hao của khớp nối ở hai đầu sợi quang thì cách đo phức tạp hơn. Lần lƣợt thay đổi bƣớc sóng phát của nguồn quang. Nếu dùng hai máy đo công suất đặt ở hai đầu sợi thì sai số cần chỉnh giữa hai máy đo này cũng ảnh hƣởng đến kết quả đo. . 30 . Cuối cùng vẽ đặc tuyến suy hao theo bƣớc sóng ánh sáng truyền trong sợi. đôi khi không cần thiết.Suy hao đo từ B đến A : A2 (dB) = P3 (dBm) .P2 (dBm) .3 Cấu hình nút mạng 3. Có thể giảm sai số đo bằng cách đo suy hao theo hai chiều rồi tính suy hao trung bình .

card giao diện quang ở vị trí 1-2 hƣớng đi về Hà Đông còn vị trí 2-2 hƣớng đi Quốc Oai. 31 .7 Trạm HADONG-FLX * Trạm Ngãi Cầu( tên node là NGAICAU) sử dụng thiết bị FLX 150/600.6 là 2 card giao diện luồng nhánh CHPD12C mỗi card 21E1. khe 5.6 Trạng thái khi truy nhập thiết bị FLX150/600 * Trạm Hà Đông( Tên nút là HADONG-FLX) sử dụng thiết bị FLX600 khi đó logon vào thiết bị username là " HADONG-FLX" password là "root" card màn hình sẽ đƣợc hiện ra nhƣ hình vẽ.Trạm này đang đƣa ra trạng thái cảnh báo card ECM đang bị lỗi và card kênh đang hiển thị cảnh báo hở luồng Hình 3.hai card quang đuợc cắm vào khe 1-1 và 2-1 theo hai hƣớng một hƣớng đến trạm NGAICAU và một card hƣớng TAMHIEP. Tại vị trí dành cho luồng tổng. Mô tả các card và vị trí của chúng trên máy. vị trí thứ nhất dành cho card nguồn (khe 17) trên hình tuy có thể hiện đã khai báo nhƣng trên thực tế vẫn chƣa nắp card. Tại nút này không có card dự phòng nguồn và card TSCL.Hình 3.

2 Cách khai báo thêm và xóa luồng.Hình 3. Khi nhìn vào card SACL đã hiện thị trạng thái cảnh báo trạm Hình 3.Nhƣ hình vẽ trạm Bình Phú đang có cảnh báo card TSCL đƣợc hiển thị màu đỏ. vị trí thứ nhất dành cho card nguồn (khe 17) trên hình tuy có thể hiện đã khai báo nhƣng trên thực tế vẫn chƣa nắp card.Xoá luồng : Giả sử muốn xoá luồng Ngãi cầu 5-4 vào khe quang 13142 và tại đầu Hà Đông có toạ độ HADONG-FLX/3 + Bƣớc 1 : Tại trạm truy nhập vào Provisioning- Cross Connect một bảng nhƣ hình 3. . Tại nút này không có card dự phòng nguồn và card TSCL.3. Mô tả các card và vị trí của chúng trên máy.8 Trạm NGAICAU-FLX * Trạm Bình Phú( tên node là BINHPHU) sử dụng thiết bị FLX 150/600. Card TSCL có thể hiện do trƣớc đây trạm này khe cắm card TSCL bị lỗi lên đã chuyển sang khe khác.10 32 .9 Trạng thái cảnh báo trạm BINHPHU 3.

10 Kết nối chéo trạm NGAICAU Tại mục Operation chọn Disconnect và tại mục Mode chọn Two Way sau đó chọn Send Hình 3. Click chuột vào khe quang 13142 vào khe điện 6-1-1-1-3 chọn disconnect và 2 Way tiếp theo nhấn Send. 33 .Hình 3.11 Sơ Đồ kết nối chéo trạm NGAICAU + Bƣớc 2 : Sau đó thoát khỏi trạm Ngãi Cầu truy nhập vào trạm đầu Hà Đông (tên node HADONG_FLX) chọn Cross Connect.

Sơ Đồ kết nối chéo trƣớc khi nhấn send b. Sơ Đồ kết nối chéo sau khi nhấn send Hình 3.a.12 Sơ Đồ kết nối chéo trạm gốc HADONG-FLX 34 .

- Mở thêm luồng : Tƣơng tự nhƣ xoá luồng khi xoá luồng. tiếp theo là mở trạm gốc cũng làm tƣơng tự nhƣ xoá luồng nhƣng khác một điều là chọn connect. 35 . Mở luồng mới cũng có 2 bƣớc trƣớc tiên mở trạm cần hạ luồng sau đó chọn khe điện và khe quang cần hạ sau đó thay vì chọn Disconect trong xoá luồng ta chọn Connect.

song do trình độ hiểu biết của bản thân còn nhiều hạn chế. nên không tránh khỏi thiếu sót. để em đƣợc nâng cao kiến thức và hoàn thiện bài báo cáo này. cũng nhƣ của các bạn. Xin cảm ơn Thầy Nguyễn Phi Hùng và toàn thể ban lãnh đạo cũng nhƣ các anh em trong tổ Ứng cứu Thông tin Trung tâm Chuyển Mạch truyền dẫn đã giúp đỡ em nhiều trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo này. Vậy em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo thêm của thầy cô.Sơ lƣợc tổng quan về Trung tâm chuyển mạch truyền dẫn - Giới thiệu tổng quan về mạng Viễn thông Công ty Điện thoại Hà Nội 3 - Cấu trúc truyền dẫn Công ty Điện thoại Hà Nội 3 Mặc dù bản thân đã rất cố gắng tìm hiểu và đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy. thời gian chuẩn bị ngắn. Em xin chân thành cảm ơn! 36 .KẾT LUẬN Thông tin liên lạc là động lực phát triển kinh tế xã hội. cho phép đi tắt đón đầu và tạo nền móng cho sự phát triển đến nền kinh tế tri thức do vậy việc không ngừng tìm hiểu nâng cao kiến thức viễn thông trong thời đại ngày nay là thiết yếu . nguồn tài liệu không nhiều. Báo cáo thực tập của em đã trình bày các nội dung sau: . cô giáo Khoa Viễn thông I. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Học viện Công nghệ Bƣu chính Viễn thông. Trung tâm Chuyển Mạch Truyền dẫn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc học tập và thực tập tại đơn vị. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Trần Ứng Huyền . ghép kênh PDH và SDH học viện công nghệ bƣu chính viễn thông năm 2000. Học viện CNBCVT năm 1996. TS. http://www.TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.vn/detail/flx-600a. Cao Phán.Kỹ thuật thông tin quang .1993. 2. http://vft. TS. 4.alcatellucent. Trần Hồng Quân . Qui trình khai thác và bảo dƣỡng thiết bị truyền dẫn quang SDH FLX 150/600(Fujitsu). TS. Cao Phán cơ sở kỹ thuật thông tin quang. 3.com.Nhà xuất bản Bƣu điện 04-2000.html 8. TCVN: 8665:2011 Sợi quang dùng cho mạng Viễn thông yêu cầu kỹ thuật . 7.com/wps/portal/products/detail?LMSG_CABINET=Solution_Product_Catal og&LMSG_CONTENT_FILE=Products/Product_Detail_000361. 6. TS.Công nghệ SDH .xml&_requestid =1414 37 . Nhà xuất bản Bƣu điện -Hà Nội năm 2000. 5. Hà Nội 2011.